Phần 2
THỦ
TỤC HẢI QUAN NHẬP KHẨU XE Ô TÔ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
Tiếp theo bài viết về
điều kiện nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng để kinh doanh, PQM Cargo services tiếp
tục gửi đến quý bạn đọc về thủ tục hải quan đối với Xe ô tô dưới16 chỗ đã qua sử
dụng nhập khẩu, cụ thể như sau:
1. Hồ sơ xin cấp Giấy
phép kinh doanh nhập khẩu ô tô
Căn cứ quy định tại điều
16, nghị định 116/2017/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
17/2020/NĐ-CP thì thủ tục và hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô
như sau:
a) Cơ quan cấp Giấy
phép : Bộ Công thương
b) Hồ sơ xin cấp Giấy
phép:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh nhập khẩu ô tô (Mẫu số 05 Phụ lục
II, Nghị định 116): 01 bản chính;
(2) Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương: 01 bản sao;
(3) Tài liệu chứng minh
doanh nghiệp đáp ứng điều kiện nhập khẩu ô tô quy định tại Điều 15 Nghị định
116, cụ thể:
- Tài liệu chứng minh
doanh nghiệp có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô đáp ứng điều kiện quy định tại
Nghị định này: 01 bản sao.
- Văn bản xác nhận hoặc
tài liệu chứng minh doanh nghiệp được quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp
ráp ô tô nước ngoài thực hiện lệnh triệu hồi ô tô nhập khẩu tại Việt Nam theo
quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định này đã được cơ quan đại diện ngoại giao
Việt Nam ở nước ngoài hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật: 01 bản
sao.
c) Trình tự cấp Giấy
phép kinh doanh nhập khẩu ô tô:
(1) Doanh nghiệp nộp 01
bộ hồ sơ điểm b (nêu trên): trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Bộ Công Thương;
(2) Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa đúng quy định: trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện theo
đúng quy định;
(3) Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem
xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp (Mẫu số 08 Phụ lục II, Nghị định 116).
Trường hợp cần thiết, Bộ
Công Thương thông báo thời gian tiến hành kiểm tra tính xác thực của các điều
kiện quy định tại Điều 15 Nghị định 116. Thời hạn kiểm tra không quá 15 ngày
làm việc kể từ ngày thông báo. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
kiểm tra, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho
doanh nghiệp.
Trường hợp không cấp Giấy
phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp, Bộ Công Thương trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
(4) Doanh nghiệp nhận
Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô trực tiếp tại Bộ Công Thương hoặc qua hệ thống
bưu chính (nếu có yêu cầu) hoặc theo hình thức phù hợp khác.
Sau khi được cấp Giấy
phép kinh doanh nhập khẩu ô tô, Doanh nghiệp tiến hành làm thủ tục hải quan để
nhập khẩu ô tô.
2. Thủ tục và hồ sơ nhập
khẩu:
Căn cứ điều 16 Thông tư
số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại TT 39/2018/TT-BTC thì hồ sơ, thủ tục
hải quan nhập khẩu ô tô được quy định như sau:
- Tờ khai hải quan điện
tử
- Giấy phép kinh doanh
nhập khẩu ô tô
- Invoice – Hoá đơn
thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương
- Vận tải đơn hoặc chứng
từ vận tải có giá trị tương đương.
- Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường ô tô nhập khẩu.
- Tờ khai trị giá
- Giấy chứng nhận xuất
xứ (C/O)
- Hợp đồng uỷ thác (nếu
nhập khẩu uỷ thác)
3. Hồ sơ, thủ tục Đăng
ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu:
- Hồ sơ đăng ký kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường
a) Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường ô tô nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ
lục I Thông tư 03/2018/TT0BGTVT;
b) Bản sao giấy Chứng nhận đăng ký lưu hành còn hiệu lực
đến trước khi xuất khẩu được cấp bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài
hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
c) Bản sao hóa đơn thương mại;
d) Bản sao Bản giải mã số VIN của nhà sản xuất xe (cho kiểu
loại chứng nhận lần đầu);
đ) Bản sao tài liệu
về kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng ô tô còn hiệu lực được cấp bởi
cơ quan kiểm tra phù hợp với kiểu loại sản phẩm nhập khẩu của cơ sở sản xuất, lắp ráp ô
tô nước ngoài (chỉ áp dụng đối với trường hợp xe ô tô nhập khẩu được sản xuất
từ nước áp dụng phương thức chứng nhận theo kiểu loại được nêu tại Mẫu số 05 của Phụ lục TT
05/2020/TT-BGTVT
e) Bản sao tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ
thuật xe của nhà sản xuất;
g) Bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với hồ sơ giấy;
số, ngày, tháng, năm của Tờ khai đối với hồ sơ điện tử.
- Địa điểm nộp hồ sơ
đăng ký kiểm tra: Cục Đăng kiểm Việt Nam
- Tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ:
+ Kiểm tra tính đầy đủ
của hồ sơ: tối đa 1 ngày làm việc
+ Hồ sơ đầy đủ: cơ quan kiểm tra xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu
+ Hồ sơ chưa đầy đủ: DN
nộp bổ sung các còn thiếu
Trên đây là các hồ sơ,
thủ tục cần thiết để doanh nghiệp kinh doanh ô tô thực hiện.
Mọi vướng mắc xin liên
hệ:Tel/ zalo: 0905528822